luật thuế ở đức
Điều 46 Bộ luật thuế thu nhập Einkommensteuergesetz ở Đức quy định rõ những đối tượng bắt buộc phải nộp khai báo tổng kết thuế hàng năm.
Những người lãnh đạo, quản lý được nghỉ hưu ở tuổi nào? Thủ tướng phê duyệt 103.300 biên chế công chức giai đoạn 2022-2026 Cựu phó chủ tịch Phú Yên được đề nghị giảm 2 năm tù Viện trưởng VKSND Tối cao Lê Minh Trí kiến nghị xây dựng Luật đạo đức
ở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt nam ĐH2015-TN08-02 TS. Đàm Thanh Thủy ThS. Nguyễn Đức Thu Số: 4305/QĐ-ĐHTN, ngày 24/10/2016 Số: 4742/QĐ-ĐHTN, ngày 19/12/2016 Số QĐ NT NCS. Nguyễn T Phương Hảo Số: 4305/QĐ-ĐHTN, ngày 24/10/2017 CẤP ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN NĂM 2017 Ths. Nguyễn Thị Thúy
Ai đi làm ở Đức đều phải đóng thuế. Và việc đóng thuế ở Đức phụ thuộc vào tình trạng hôn nhân của người lao động. Tin tức. Thời sự Đức; Tin Việt Nam; Tin Thế giới Tư vấn Luật; Các bậc thuế ở Đức - Steuerklassen;
Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN (phải đóng thuế) mới nhất 2021. Tổng hợp các khoản thu nhập chịu thuế TNCN, phải tính để đóng thuế TNCN theo quy định tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC và Thông tư 92/2015/TT-BTC. Cách xác định cá nhân cứ trú và không cư trú cho người LĐ
Wie Flirtet Ein Mann Mit Einer Frau. Ảnh minh họa TBVĐ- Luật thuế thừa kế và cho tặng Erbschaft – und Schenkungsteuer- recht có giá trị pháp lý từ Khoản miễn thuế Steuerfreibeträge Đối với thuế thừa kế, các khoản này được tính phân biệt cho ba hạng thuế § 15 Steuerklassen, và tính trên tổng số thừa kế cho tặng trong vòng 10 năm, gồm 1- Steuerklasse 1 – hạng thuế 1 người thừa kế là vợ, chồng, con ruột, con vợ, con chồng, ông bà cho cháu, vợ chồng đồng tính. Khoản miễn thuế là – Vợ / chồng Euro; – Con Euro; – Cháu Euro; – Các đối tượng khác Euro. 2- Steuerklasse II – hạng thuế II người thưà kế là cha mẹ, ông bà tặng con, cháu – Anh chị em tặng nhau – Cô chú cho cháu, biếu bố mẹ vợ, bố mẹ chồng, tặng vợ / chồng đã ly hôn. Khoản miễn thuế là Euro. 3- Steuerklasse III – hạng thuế III người thừa kế ngoài các đối tượng trên. Khoản miễn thuế cũng Euro. Đồ đạc trong nhà dưới Euro được miễn thuế. Hồng Nhung
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu... Danh mục Văn bản và Tra cứu 1. Tra cứu Văn Bản 2. Tra cứu Dự thảo 3. Văn bản mới ban hành 4. Tra cứu Tiêu Chuẩn 5. ICS Phân loại Quốc tế về Tiêu chuẩn 6. Tra cứu Công Văn 7. Thuật ngữ pháp lý 8. Tra cứu Bản án 9. Luật sư toàn quốc 10. Website ngành luật 11. Hỏi đáp pháp luật cứu Xử phạt vi phạm hành chính 13. Bảng giá đất 14. Tra cứu mẫu hợp đồng 15. Tra cứu mức phí, lệ phí 16. Tra cứu diện tích tách thửa đất ở 17. Tra cứu xử phạt giao thông đường bộ 18. Biểu thuế WTO 19. Biểu thuế ASEAN 20. PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP Thông tin và bài viết 21. Pháp lý phát sinh do Covid-19 22. Hiệp định CPTPP 23. HTKK - Hỗ Trợ Kê Khai 24. Tính thuế thu nhập cá nhân Online 25. Văn bản TP. Hồ Chí Minh Sơ đồ WebSite Giới thiệu Hướng dẫn sử dụng Rss Homepage Widget Từ khoá Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... Đăng nhập Quên mật khẩu? Đăng ký mới Đăng nhập bằng Google Thuộc tính Nội dung Tiếng Anh English Văn bản gốc/PDF Lược đồ Liên quan hiệu lực Liên quan nội dung Tải về Số hiệu 270B-NQ/HĐNN8 Loại văn bản Luật Nơi ban hành Hội đồng Nhà nước Người ký Lê Quang Đạo Ngày ban hành 30/06/1990 Ngày hiệu lực Đã biết Ngày công báo Đã biết Số công báo Đã biết Tình trạng Đã biết HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số 270B-NQ/HĐNN8 Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 1990 NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC SỐ 270B-NQ/HĐNN8 NGÀY 08 THÁNG 8 NĂM 1990 VỀ VIỆC CÔNG BỐ VÀ THI HÀNH LUẬT THUẾ DOANH THU,LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT VÀ LUẬT THUẾ LỢI TỨC HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Căn cứ vào Điều 100 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Điều 34 của Luật tổ chức Quốc hội và Hội đồng Nhà nước; Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội khoá VIII, kỳ họp thứ 7 về việc công bố và thi hành Luật thuế doanh thu, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế lợi tức; Theo đề nghị của Hội đồng bộ trưởng; QUYẾT ĐỊNH 1- Công bố Luật thuế doanh thu, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế lợi tức vào trung tuần tháng 8 năm 1990. 2- Luật thuế doanh thu, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế lợi tức có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 1990. Hội đồng nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Chủ tịch VÕ CHÍ CÔNG LUẬT THUẾ DOANH THU Để góp phần thúc đẩy sản xuất, mở rộng lưu thông, khuyến khích phát triển nền kinh tế quốc dân, động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào ngân sách Nhà nước; Căn cứ vào Điều 80 và Điều 83 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Luật này quy định thuế doanh thu. Chương 1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1 Tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế có hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải, thương nghiệp, ăn uống, dịch vụ và các hoạt động kinh doanh khác gọi chung là cơ sở kinh doanh có doanh thu đều phải nộp thuế doanh thu. Điều 2 Những hoạt động sau đây không thuộc diện chịu thuế doanh thu 1- Sản xuất nông nghiệp thuộc diện chịu thuế nông nghiệp; 2- Sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt; 3- Sản xuất hàng hoá xuất khẩu. Điều 3 Những từ ngữ dùng trong Luật này được hiểu như sau 1- "Sản xuất" là hoạt động khai thác, chế tạo, gia công sản phẩm hàng hoá. "Gia công" là hoạt động sản xuất mà người đặt hàng giao toàn bộ nguyên liệu hoặc nguyên liệu chính cho cơ sở sản xuất, nhận lại sản phẩm và trả tiền gia công. 2- "Xây dựng" bao gồm cả hoạt động khảo sát, thiết kế, xây nhà, xưởng, đường sá, cầu cống, hầm lò, bến bãi, trang trí nội thất dưới các hình thức bao thầu thi công, xây lắp hoặc bao thầu cả việc cung ứng nguyên vật liệu. 3- "Vận tải" là hoạt động chuyên chở hàng hoá, hành khách bằng phương tiện vận tải thô sơ, cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, hàng không, đường ống. 4- "Buôn chuyến" là hoạt động buôn bán theo từng chuyến hàng hoặc hoạt động của cơ sở kinh doanh có địa điểm cố định thuộc ngành thương nghiệp đem hàng bán ngoài khu vực được phép kinh doanh. 5- "Dịch vụ" là hoạt động cung ứng lao động, khoa học, kỹ thuật, nghệ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu về sản xuất, kinh doanh, đời sống vật chất, tinh thần; các hoạt động ngân hàng, tín dụng, cầm đồ, bảo hiểm. 6- "Doanh thu" là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền dịch vụ sau khi thực hiện việc bán hàng, trả hàng gia công hoặc cung ứng dịch vụ. 7- "Trao đổi hàng hoá hoặc dịch vụ" là việc dùng hàng hoá hoặc dịch vụ để thanh toán thay tiền. 8- "Tự cung ứng hàng hoá" hoặc "tự cung ứng dịch vụ" là việc cung ứng hàng hoá hoặc dịch vụ của cơ sở kinh doanh cho nhu cầu tiêu dùng trong nội bộ cơ sở hoặc biếu tặng người khác. Điều 4 Cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ theo quy định của Luật thuế doanh thu. Điều 5 Nghiêm cấm mọi hành vi trốn thuế, dây dưa tiền thuế và các hành vi khác vi phạm những quy định của Luật này. Điều 6 Các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang và mọi công dân có trách nhiệm giúp cơ quan thuế, cán bộ thuế trong việc thi hành nhiệm vụ. Chương 2 CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ BIỂU THUẾ DOANH THU Điều 7 Căn cứ tính thuế là doanh thu và thuế suất. Điều 8 1- Doanh thu tính thuế được quy định như sau a Doanh thu đối với hoạt động sản xuất, thương nghiệp, ăn uống là tiền bán hàng; b Doanh thu đối với hoạt động gia công là số tiền gia công bao gồm tiền công, tiền nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và các chi phí khác; c Doanh thu đối với hoạt động đại lý bán hàng hoặc uỷ thác mua hàng là tiền hoa hồng được hưởng; d Doanh thu đối với hoạt động dịch vụ là số tiền dịch vụ bao gồm mọi khoản chi phí cho hoạt động dịch vụ; e Doanh thu đối với hoạt động ngân hàng, tín dụng, cầm đồ là tiền thu về lãi suất do người vay trả hoặc tiền hoa hồng được hưởng đối với các hoạt động dịch vụ khác; doanh thu đối với hoạt động bảo hiểm là tiền thu về phí bảo hiểm nhận của khách hàng. 2- Trong trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm mà cơ sở kinh doanh thu được ngoại tệ để làm căn cứ tính thuế. 3- Trong trường hợp trao đổi hàng hoá, dịch vụ hoặc tự cung ứng hàng hoá, tự cung ứng dịch vụ, thì hàng hoá, dịch vụ trao đổi hoặc tự cung ứng phải được tính thành tiền tại thời điểm phát sinh, theo giá thị trường để làm căn cứ tính thuế. Điều 9 Thuế suất đối với từng ngành nghề kinh doanh được quy định trong Biểu thuế doanh thu kèm theo Luật này. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng Nhà nước có thể quyết định sửa đổi, bổ sung một số thuế suất quy định trong Biểu thuế doanh thu và phải báo cáo để Quốc hội phê chuẩn trong kỳ họp gần nhất. Chương 3 ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ DOANH THU Điều 10 Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm 1- Kê khai, đăng ký với cơ quan thuế theo mẫu của cơ quan thuế về vốn, lao động, ngành nghề, mặt hàng, địa điểm kinh doanh, chậm nhất là năm ngày trước khi bắt đầu hoạt động, sáp nhập, phân chia; trong trường hợp giải thể hoặc thay đổi kinh doanh cũng phải khai báo với cơ quan thuế chậm nhất là năm ngày trước khi giải thể hoặc thay đổi kinh doanh; 2- Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ sổ sách kế toán, chứng từ, hoá đơn theo quy định của Nhà nước cho từng loại đối tượng; 3- Kê khai đầy đủ doanh thu theo đúng chế độ do Bộ tài chính quy định; 4- Cung cấp tài liệu, sổ sách kế toán, chứng từ, hoá đơn theo yêu cầu của cơ quan thuế; 5- Nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn. Điều 11 Cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ 1- Nộp tờ khai doanh thu của tháng trước cho cơ quan thuế trong thời hạn năm ngày đầu tháng sau, kể cả trường hợp không có doanh thu; 2- Nộp đủ thuế doanh thu theo thời hạn quy định của cơ quan thuế. Thời hạn quy định chậm nhất không được quá ngày mười lăm tháng sau. Điều 12 Đối với cơ sở kinh doanh có nhiều ngành nghề thì nộp thuế doanh thu theo thuế suất đối với từng ngành nghề. Điều 13 Trong trường hợp trao đổi hàng hoá, dịch vụ thì các bên tham gia trao đổi đều phải nộp thuế trên doanh thu tính thuế của mỗi bên. Điều 14 Hộ kinh doanh nhỏ được tính và nộp thuế theo chế độ khoán doanh thu từng thời kỳ ba tháng hoặc sáu tháng. Mức doanh thu khoán được cơ quan thuế ấn định căn cứ theo tài liệu kê khai của hộ kinh doanh, tài liệu điều tra của cán bộ thuế được thảo luận công khai trong các tổ kinh doanh và công bố trước khi áp dụng. Hộ kinh doanh nhỏ là hộ có doanh thu tính thuế bình quân tháng đối với từng ngành như sau 1- Ngành sản xuất, thương nghiệp đến ba triệu đồng 2- Ngành ăn uống đến một triệu năm trăm nghìn đồng 3- Ngành sản xuất gia công, xây dựng đến bẩy trăm năm mươi vận tải, dịch vụ nghìn đồng. Điều 15 Cơ sở kinh doanh buôn chuyến nộp thuế doanh thu theo thuế suất nhóm bán buôn trong ngành thương nghiệp và nộp thuế trước khi vận chuyển hàng. Doanh thu tính theo giá thị trường vào thời điểm nơi hàng đi. Điều 16 Cơ quan thuế có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây 1- Hướng dẫn, giúp đỡ, đôn đốc cơ sở kinh doanh thực hiện nghiêm chỉnh chế độ sổ sách kế toán, chứng từ, hoá đơn và thủ tục kê khai, nộp thuế doanh thu; 2- Kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh để tính thuế; 3- Trong trường hợp cần thiết, yêu cầu mọi tổ chức, cá nhân cung cấp các tài liệu có liên quan đến việc tính thuế, nộp thuế doanh thu; 4- Tính thuế, lập sổ thuế, duyệt sổ thuế và thông báo số thuế doanh thu phải nộp vào kho bạc Nhà nước; khi thu thuế, cơ quan thu thuế phải cấp biên lai nộp thuế do Bộ tài chính phát hành; 5- Lập biên bản và xử phạt hành chính theo thẩm quyền hoặc đề nghị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các vi phạm Luật thuế doanh thu; 6- Xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế doanh thu. Điều 17 Cơ quan thuế có quyền ấn định doanh thu tính thuế trong các trường hợp cơ sở kinh doanh 1- Không kê khai, đăng ký với cơ quan thuế hoặc kê khai không đúng quy định về những điểm có liên quan đến việc xác định doanh thu tính thuế; 2- Không nộp tờ khai hoặc nộp tờ khai không đúng thời hạn về doanh thu hàng tháng; 3- Không thực hiện nghiêm chỉnh chế độ sổ sách kế toán, chứng từ, hoá đơn; 4- Từ chối việc xuất trình sổ sách kế toán, chứng từ, hoá đơn theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc không cung cấp đủ tài liệu cần thiết có liên quan đến việc xác định doanh thu tính thuế. Cơ quan thuế căn cứ vào tài liệu điều tra để ấn định doanh thu nói trên. Trong trường hợp cơ sở kinh doanh không đồng ý với mức doanh thu được ấn định, thì có quyền khiếu nại lên cơ quan thuế cấp trên trực tiếp của cơ quan thuế ấn định doanh thu. Trong khi chờ giải quyết, người khiếu nại vẫn phải nộp thuế theo mức doanh thu đã ấn định. Chương 4 GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ DOANH THU Điều 18 Những trường hợp sau đây được xét giảm thuế, miễn thuế doanh thu 1- Người già yếu, tàn tật hoặc kinh doanh lặt vặt chỉ đủ bảo đảm mức sống tối thiểu cho bản thân; 2- Cơ sở kinh doanh gặp khó khăn lớn do thiên tai, địch hoạ, tai nạn bất ngờ; 3- Cơ sở kinh doanh hoạt động ở miền núi hoặc trong một số ngành nghề quan trọng, có khó khăn mà Nhà nước phải trợ giá để duy trì hoạt động. Hội đồng Bộ trưởng quy định nguyên tắc, thủ tục, thẩm quyền giải quyết việc xét giảm thuế, miễn thuế nói tại Điều này. Chương 5 XỬ LÝ VI PHẠM VÀ KHEN THƯỞNG Điều 19 1- Việc xử lý các vi phạm Luật thuế doanh thu được quy định như sau a Tổ chức, cá nhân không làm đúng những quy định về thủ tục kê khai, đăng ký, lập sổ sách kế toán và giữ chứng từ, hoá đơn nói tại Điều 10 và Điều 11 của Luật này, thì tuỳ theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà bị cảnh cáo hoặc phạt tiền đến năm trăm nghìn đồng; b Tổ chức, cá nhân có hành vi khai man, trốn thuế, thì ngoài việc phải nộp đủ số thuế doanh thu theo quy định của Luật này, còn bị phạt tiền từ một đến ba lần số thuế gian lậu - Vi phạm lần thứ nhất phạt một lần; - Vi phạm lần thứ hai phạt hai lần; - Vi phạm lần thứ ba trở lên phạt ba lần. Trong trường hợp vi phạm có tình tiết nặng thì lần vi phạm thứ nhất cũng có thể bị phạt từ hai đến ba lần số thuế gian lậu; c Tổ chức, cá nhân nộp chậm tiền thuế hoặc tiền phạt ghi trong lệnh thu thuế hoặc quyết định xử phạt, thì ngoài việc phải nộp đủ số thuế hoặc tiền phạt theo quy định của Luật này, mỗi ngày nộp chậm còn bị phạt 0,5% năm phần nghìn số tiền nộp chậm; d Tổ chức, cá nhân dây dưa nộp thuế, nộp phạt thì bị xử lý như sau - Trích tiền của tổ chức, cá nhân có tại ngân hàng để nộp thuế, nộp phạt. Ngân hàng có trách nhiệm thực hiện chế độ ưu tiên trích nộp tiền thuế, tiền phạt vào ngân sách Nhà nước; - Tạm giữ hàng hoá, tang vật để bảo đảm thu đủ tiền thuế, tiền phạt; - Kê biên tài sản theo quy định của pháp luật để bảo đảm tiền thuế, tiền phạt còn thiếu. 2- Cá nhân trốn thuế với số lượng lớn hoặc đã bị xử lý hành chính theo các điểm a, b, c, d khoản 1, Điều này mà còn vi phạm hoặc trốn thuế với số lượng rất lớn hoặc phạm tội trong các trường hợp nghiêm trọng khác thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật hình sự. Điều 20 Thẩm quyền xử lý các vi phạm nói tại khoản 1, Điều 19 của Luật này được quy định như sau 1- Đối với vi phạm nói tại điểm a a Trưởng trạm thuế được phạt đến năm mươi nghìn đồng; b Thủ trưởng cơ quan thuế huyện hoặc cấp tương đương được phạt đến hai trăm nghìn đồng; c Thủ trưởng cơ quan thuế tỉnh hoặc cấp tương đương được phạt đến năm trăm nghìn đồng. 2- Đối với vi phạm nói tại điểm b a Thủ trưởng cơ quan thuế huyện hoặc cấp tương đương được phạt một lần số thuế gian lậu; b Thủ trưởng cơ quan thuế tỉnh hoặc cấp tương đương được phạt đến ba lần số thuế gian lậu. 3- Thủ trưởng cơ quan thuế trực tiếp quản lý cơ sở kinh doanh được phạt nộp chậm và áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định tại điểm c và điểm d, Điều 19 của Luật này. Điều 21 Cá nhân cản trở hoặc xúi giục người khác cản trở việc thi hành Luật thuế doanh thu hoặc cản trở việc điều tra và xử lý các vụ vi phạm Luật này, thì tuỳ theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Điều 22 Cán bộ thuế, cá nhân khác lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm dụng, tham ô tiền thuế doanh thu, thì phải bồi thường cho Nhà nước toàn bộ số thuế đã chiếm dụng, tham ô và tuỳ theo mức độ vi phạm nhẹ hoặc nặng mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Cán bộ thuế, cá nhân khác lợi dụng chức vụ, quyền hạn bao che cho người vi phạm Luật thuế doanh thu; cố ý làm trái quy định của Luật này, thiếu trách nhiệm trong việc thi hành Luật thuế doanh thu, thì tuỳ theo mức độ vi phạm nhẹ hoặc nặng mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Cán bộ thuế, do thiếu tinh thần trách nhiệm hoặc cố tình xử lý sai, gây thiệt hại cho người nộp thuế hoặc người bị xử lý thì phải bồi thường cho người bị thiệt hại. Điều 23 Hội đồng bộ trưởng quy định chế độ khen thưởng đối với 1- Cơ quan thuế, cán bộ thuế hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; 2- Người có công phát hiện các vụ vi phạm Luật thuế doanh thu. Chương 6 KHIẾU NẠI VÀ THỜI HIỆU Điều 24 Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại việc thi hành Luật thuế doanh thu không đúng đối với tổ chức, cá nhân mình. Đơn khiếu nại phải được gửi đến cơ quan thuế phát hành lệnh thu hoặc quyết định xử lý trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được lệnh thu hoặc quyết định xử lý. Trong khi chờ giải quyết, người khiếu nại phải nộp đủ và đúng thời hạn số tiền thuế, tiền phạt đã thông báo. Cơ quan nhận đơn khiếu nại phải xem xét giải quyết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đơn. Đối với những vụ phức tạp, có thể kéo dài thời hạn, nhưng không quá ba mười ngày, kể từ ngày nhận đơn. Điều 25 Nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định của cơ quan nhận đơn hoặc quá thời hạn trên mà chưa được giải quyết, thì người khiếu nại có quyền khiếu nại lên cơ quan thuế cấp trên trực tiếp của cơ quan nhận đơn. Điều 26 Cơ quan thuế phải thoái trả tiền thuế, tiền phạt thu không đúng và trả tiền bồi thường nếu có, trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử lý của cấp trên. Điều 27 Nếu phát hiện và kết luận có sự khai man, trốn thuế, hoặc nhầm lẵn về thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm truy thu hoặc truy hoàn thuế trong thời hạn ba năm kể từ ngày khai man, trốn thuế hoặc nhầm lẵn về thuế. Chương 7 TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 28 Hội đồng bộ trưởng lãnh đạo việc tổ chức thực hiện công tác thuế doanh thu trong cả nước. Điều 29 Bộ trưởng Bộ tài chính có trách nhiệm tổ chức thực hiện, kiểm tra công tác thuế doanh thu trong cả nước; giải quyết các khiếu nại, kiến nghị về thuế doanh thu thuộc thẩm quyền của mình. Điều 30 Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp chỉ đạo việc thực hiện và kiểm tra việc chấp hành Luật thuế doanh thu trong địa phương mình. Chương 8 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Điều 31 Khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở lên thì Hội đồng bộ rưởng được phép điều chỉnh các định mức bằng tiền xác định trong Luật này theo sát thời giá. Điều 32 Luật thuế doanh thu có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 1990. Những quy định trước đây trái với Luật này đều bãi bỏ. - Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1990. BIỂU THUẾ DOANH THU Ban hành kèm theo Luật thuế doanh thu ngày 30 tháng 6 năm 1990 Ngành nghề Thuế suất % I- Ngành sản xuất 1- Điện thương phẩm 8 2- Khai thác hầm mỏ 2 Riêng khai thác than hầm lò 1 3- Khai thác dầu mỏ, hơi đốt, vàng 8 Riêng khai thác vàng hầm lò 5 4- Luyện kim loại a Luyện, cán, kéo kim loại đen, luyện cốc 2 b Luyện, cán, kéo kim loại màu 4 c Luyện, cán, kéo kim loại quý vàng, bạc 8 5- Sản xuất, lắp ráp cơ khí a Máy móc, thiết bị, công cụ 1 b Sản phẩm cơ khí tiêu dùng 4 Riêng đồ điện cơ khí bàn là, quạt điện, biến thế điện dưới 15A, bơm nước điện dưới 10m3/h 6 6- Sản xuất, lắp ráp sản phẩm điện tử 8 7- Sản phẩm hoá chất 6 Riêng hoá chất cơ bản, phân bón, thuốc trừ sâu 1 8- Thuốc chữa bệnh 1 9- Vật liệu xây dựng 5 Riêng xi măng + Mác P300 trở lên 10 + Mác dưới P300 xí nghiệp địa phương 6 10- Khai thác lâm sản 4 11- Chế biến lâm sản và sản xuất đồ gỗ 5 12- Giấy và sản phẩm bằng giấy 4 Riêng bột giấy 2 13- Gốm, sành sứ, thuỷ tinh 4 Riêng thuỷ tinh dùng cho y tế 1 14- Xay, xát, chế biến lương thực 2 Riêng mì ăn liền 6 15- Công nghiệp thực phẩm 6 Riêng + Muối 1 + Sữa hộp 4 + Cà phê, chè, mì chính, đường, bánh kẹo đồ hộp khác 8 16- Khai thác thuỷ sản 2 17- Chế biến thuỷ sản 3 18- Dệt a Chế biến sợi, dệt thủ công và bán cơ khí 4 b Dệt máy dệt vải, dệt kim 6 c Sản xuất sợi len 8 19- Sản phẩm may mặc, giầy vải 4 20- Sản xuất nguyên liệu da, vải giả da 4 21- Sản phẩm bằng da, bằng vải giả da 6 22- In a In sách, báo 2 Riêng in sách báo chính trị, sách giáo khoa, sách khoa học kỹ thuật 1 b In và hoạt động khác trong ngành in 6 23- Dụng cụ thí nghiệm, y tế giáo dục, đồ chơi trẻ em, giấy vở học sinh 1 24- Dụng cụ thể dục, thể thao, nhạc cụ và phụ tùng 2 25- Thức ăn gia súc 2 26- Hàng mỹ nghệ tiêu thụ nội địa 8 27- Hàng mỹ phẩm các loại 10 28- Sản xuất, chế biến khác 4 Riêng gia công tính trên tiền gia công 4 29- Kinh doanh nông nghiệp không thuộc diện nộp thuế nông nghiệp 2 II- Ngành xây dựng 1- Có bao thầu nguyên vật liệu 3 2- Không bao thầu nguyên vật liệu bao gồm cả khảo sát, thiết kế, xây dựng nhà xưởng, đường sá, cầu cống, hầm lò, nề mộc, trang trí nội thất ... 5 III- Ngành vận tải 1- Vận tải hàng hoá 2 Riêng vận tải bằng phương tiện thô sơ ở miền núi, hải đảo 1 2- Vận tải hành khách; hàng không 4 IV- Ngành thương nghiệp 1- Bán buôn các ngành hàng 1 2- Bán lẻ lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, nguyên vật liệu, chất đốt, thiết bị, dụng cụ thí nghiệm, dụng cụ y tế, giáo dục, đồ chơi trẻ em 1 3- Bán lẻ vàng bạc 2 4- Bán lẻ hàng khác sản xuất trong nước 2 5- Bán lẻ hàng tiêu dùng nhập khẩu khác 8 6- Xuất khẩu 1 7- Đại lý bán hàng, bán hàng ký gửi uỷ thác mua hàng tính trên hoa hồng 4 8- Cung ứng tầu biển 4 V- Ngành ăn uống 1- Quán hàng ăn uống bình dân 4 2- Cửa hàng ăn uống cao cấp có tiện nghi tốt 10 VI- Ngành dịch vụ 1- Sửa chữa cơ khí, phương tiện vận tải, máy kéo 2 2- Dịch vụ khoa học, kỹ thuật, bưu điện 4 3- Tín dụng ngân hàng 6 Riêng a Tín dụng ngân hàng nông nghiệp, hợp tác xã tín dụng 4 b Tín dụng ngân hàng ngoại thương 8 4- Cầm đồ, bảo hiểm 4 5- Xếp dỡ hàng hoá, cho thuê kho, bến bãi 4 6- Dịch vụ giáo dục, dạy nghề, văn hoá, nghệ thuật, y tế, thể dục thể thao, tư vấn pháp luật 4 7- Chụp, in, phóng ảnh 6 8- Sửa chữa thiết bị điện tử, tủ đá, tủ lạnh, máy điều hoà nhiệt độ 6 9- Chiếu vidéo, quảng cáo, in băng, thu băng, sang băng 8 10- Cho thuê cửa hàng, đồ dùng phòng cưới, hội trường, xe hơi 8 Riêng cho thuê nhà 10 11- Kinh doanh khách sạn, phòng ngủ, dịch vụ du lịch, tham quan 10 12- Dịch vụ uốn tóc, may đo, nhuộm, giặt là, tẩy hấp 6 13- Mỹ viện 8 14- Dịch vụ khác 4 15- Dịch vụ đặc biệt a Khiêu vũ, đua ngựa, đua xe 30 b Phát hành xổ số 30 c Đại lý tầu biển 40 Chủ tịch Quốc hội LÊ QUANG ĐẠO Lưu trữ Ghi chú Ý kiếnFacebook Email In THE NATIONAL ASSEMBLY - SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence - Freedom – Happiness - No. 270B-NQ/HDNN8 Hanoi, 30 June 1990 LAWON TURNOVER TAXIn order to stimulate production, expand distribution, encourage the development of the national economy, and impose a consumption tax as a source of revenue for the State; Pursuant to articles 80 and 83 of the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; Pursuant to article 84 of the 1992 Constitution. This Law provides for a turnover IGENERAL PROVISIONSArticle 1Organizations and individuals carrying on business in production, construction, transportation, commerce, provision of services and other businesses herein called, business establishments and which have turnover shall pay turnover 2.........Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English Agricultural production which is subject to agricultural tax;2. The production of commodities which are subject to special sales tax;3. Production of goods for 3For the purpose of this Law, the following terms shall have the meanings ascribed to them thereunder1. production means mining, manufacturing, and the processing of goods. processing means production where a person who places an order delivers all, or a substantial part of, the materials to a business establishment for conversion to products and return on a subcontract construction means the activities of surveying for, designing and building premises and factories, roads, bridges, mines and earthworks, and interior decoration and includes sub-contracting and supply of building transportation means the carriage of goods and passengers by simple or mechanized transport by road, rail, waterway, air or trade in lots means the trading in of lots or consignments of goods, or sale of goods by a business establishment belonging to a commercial branch outside its fixed business location..........Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English turnover means gross receipts from the sale of goods, processing goods by way of subcontract, and provision of services. 7. barter of goods or services means the use of goods or services for internal consumption of goods or services means the consumption, by a business establishment of its own goods or services internally or as 4A business establishment shall make full payment of taxes as stipulated by this 5All acts of tax evasion including delay in tax payment and other breaches of the provisions of this Law are strictly 6All State bodies, social organizations, units of the armed forces and all citizens shall be responsible for assisting the tax office and tax officers in carrying out their duties..........Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English BASIS FOR CALCULATION OF TURNOVER TAXArticle 7The basis for tax calculation is turnover and the tax 81. For the purpose of tax calculation turnover is defined as followsa The turnover from production, commerce and restaurant businesses is the revenue received.b The turnover from processing is the value of labour, fuel, power, raw materials, and other expenditure.c The turnover from the business of sales or purchases is the commission earned;d The turnover from services is the fees paid for their provision;.........Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English Where turnover of a business establishment is in a foreign currency, it shall be permitted to pay tax in either foreign or Vietnamese currency and the rate exchange shall be the rate published by the State Bank of Vietnam at the time of Where there is barter or internal consumption of goods or services, those goods and services shall, for the purpose of calculation of tax, be valued at the market prices applicable at the time of barter or internal 9Tax rates for each type of business activity are stipulated in the tariff attached to this deemed necessary, the Standing Committee of the National Assembly may make and publish a decision to amend or add to the tax rates stipulated in the turnover tax tariff, and any such decision shall be submitted to the next meeting of the National Assembly for IIIREGISTRATION, DECLARATION AND PAYMENT OF TURNOVER TAXArticle 10A business establishment shall.........Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English For each separate activity strictly comply with the regulations of the State on accounting standards, records, vouchers and Declare in full its turnover in the manner stipulated by the Ministry of Provide data books of account, records, and vouchers requested by the tax Pay taxes in full and in 11A business establishment shall1. Submit a turnover declaration to the tax office for each month within the first five days of the next month even if it has no Pay turnover tax in full in the time stipulated by the tax office but no later than the 15th day of the next 12.........Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English 13When there is barter of goods and services each party must pay turnover 14Each small business establishment shall pay turnover tax every three or six months. The turn-over tax to be paid shall be determined by the tax office based on declarations by the business establishment, on investigation reports made by tax officers and open discussions held with business establishments for purposes of tax calculation are those which have the following average monthly turnover in the sectors stated1. Commercial production sector up to three million 3,000,000 Restaurant sector up to one million five hundred thousand 1,500,000 Production, processing, construction, transportation, and services sector up to seven hundred thousand 700,000 15.........Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English 16The tax office shall have the following powers and duties 1. To guide, assist, and supervise business establishments to comply strictly with the standards of accounting, records and vouchers and the procedures for making declarations and payment of turnover To examine and supervise all business activities in order to the calculate the In necessary cases, to require any organization or individual to provide documents relating to the calculation and the payment of turnover To calculate turnover tax, prepare and approve the tax book, notify the amount of turnover tax to be paid to the State Treasury and in collecting tax to issue to the taxpayer a receipt of the Ministry of Finance for tax In relation to any breaches of the Law on Turnover Tax, to prepare reports, impose administrative penalties within its authority, and propose prosecution for criminal To consider and resolve complaints and accusations relating to turnover 17.........Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English Registered with the tax office or has not made a declaration in accordance with the stipulations regarding determination of turnover Submitted at all, or in time, a declaration of monthly Strictly complied with regulations relating to accounting standards, records and Produced the books of account, records and vouchers and invoices required by the tax office or has not supplied sufficient documents necessary for calculation of turnover for tax tax office shall determine the amount of turnover on the basis of the results of its the event that the business establishment disagrees with the amount of turnover tax levied, it may complain to the immediately superior tax office. Pending resolution of the complaint, the business establishment shall pay the amount of turnover tax IVREDUCTION OF AND EXEMPTION FROM TURNOVER TAXArticle 18.........Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English Elderly or disabled people, and small traders who only maintain a minimal living A business establishment which has suffered losses due to natural disasters, war or other A business establishment operating in mountainous areas or islands, which conducts scientific research, or applies new technology, and any manufacturing establishment which puts into actual or trial operation a new production line or which manufacturers import substitutes shall if faced with difficulties be considered for a reduction of tax payable of up to 50% for a period of up to two years. In the case of a business establishment which operates in mountainous areas or islands the period for reduction may be up to three Government shall stipulate the principles and procedures required for, and shall delegate the authority to grant, a tax reduction or exemption as provided for in this VBREACHES AND REWARDSArticle 191. Breaches of the Law on Turnover Tax shall be dealt with as follows.........Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.b Any organization which or individual who makes false declarations or evades payment of tax shall in addition to making full payment of the turnover tax stipulated in this Law, be fined an amount of up to three times the amount of the tax evaded-For the first offense once-For the second offense twice-For the third offense three the first offense is very serious it may be the subject of a fine of twice or three times the tax evaded;c Any organization which, or individual who, makes late payment of the tax due or of a fine imposed as a penalty shall, in addition to paying the tax or fine as stipulated by this Law, pay, in respect of each day of late payment a fine of one fifth of one per cent of the amount of tax paid late;d Any organization which, or individual who, delays payment of tax or a fine shall be dealt with as followsThe amount of the tax or fine payable shall be transferred as a priority by the bank concerned from the credit balance of a bank account of the organization or individual to the State Revenue;-Its goods and chattels shall be impounded as security for the full payment of the tax or fine payable; and.........Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English Any individual who evades paying a large amount of tax or who has been previously subjected to administrative penalty due to a failure to comply with any of sub-clauses a, b, c or d of clause 1 of this article and who again commits either of those offenses or a serious crime shall be subject to criminal prosecution in accordance with the stipulations of article 169 of the Criminal 20The power to deal with the breaches mentioned in clause 1 of article 19 of this Law is as follows1. For the breaches referred to in sub-clause aa The head of the local tax office has power to impose a fine of up to fifty thousand 50,000 dong.b The head of the district or equivalent level tax office has power to impose a fine of up to two hundred thousand 200,000 dong.c The tax office of a province or equivalent level has power to impose a fine of up to five hundred thousand 500,000 For the breaches mentioned in sub-clause b a The head of a district or equivalent level tax office has power to impose a fine equal to the amount of the evaded tax..........Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English The head of the tax office directly responsible for business establishment may impose the penalty stipulated in articles 191c and d of this Law for delay in making a tax payment .Article 21Any individual who obstructs or incites others to obstruct, the implementation of this Law on Turnover Tax or the investigation and dealing with any breaches of this Law shall, depending on the seriousness of the offense, be subject to administrative penalty or prosecution for criminal responsibility in accordance with the provisions of the 22Any tax officer or individual who takes advantage of his position to appropriate or embezzle turnover tax shall repay to the State all moneys appropriated and embezzled and, depending on the seriousness of the offense, be subject to administrative penalty or prosecution for criminal responsibility in accordance with the provisions of the tax officer or individual who takes advantage of his position and ability to protect those who breach the provisions of this Law on Turnover Tax, who behaves in a manner which is contrary to the provisions this Law, or who is irresponsible in its implementation shall, depending on the seriousness of the offense, be subject to administrative penalty or prosecution for criminal responsibility in accordance with the provisions of the tax officer who is irresponsible or intentionally deals with a case in an unlawful manner which results in damage being suffered by the taxpayer or other person shall pay compensation to the person 23The Government shall make rules for the reward of.........Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English Persons who discover breaches of this Law on Turnover VICOMPLAINTS AND TIME LIMITSArticle 24Organizations and individuals may lodge complaints in respect of incorrect application of this Law on Turnover complaint shall be lodged at the tax office which issued the notice to pay tax or the relevant decision, within thirty 30 days from the date of receipt of the notice or the resolution of the complaint the complainant shall pay in full and in time the amount of tax payable or fines office which received the complaint shall consider and resolve it within fifteen 15 days from the date of receipt. In more complicated cases, the period may be extended up to thirty 30 days from the date of 25.........Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English 26The tax office shall refund any amount wrongly collected and pay compensation, if any, within fifteen 15 days from the date on which the superior office's decision on the complaint is 27In the event that a fraudulent statement, tax evasion or mistake in relation to taxation is discovered within three years of its occurring, the tax office shall have the power and responsibility to collect or repay the tax, as the case may VIIORGANIZATION OF IMPLEMENTATIONArticle 28The Government shall be responsible for the organization of tax collection throughout 29.........Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English 30The chairmen of the people's committees at all levels shall in their respective localities supervise the implementation and examination of, and compliance with, this Law on Turnover VIIIFINAL PROVISIONSArticle 31In the event that a market price fluctuates more than twenty 20 per cent, the Government may, in accordance with current prices, adjust all money amounts previously referred to in this 32This Law on Turnover Tax shall be of full force and effect as of 1 October previous provisions inconsistent with this Law are hereby repealed..........Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English OF THE NATIONAL ASSEMBLY Le Quang DaoPROVISIONS OF AMENDING LAW NOT INCLUDED 3The Government shall amend and add to all promulgated provisions detailing implementation of the Law on Turnover Tax in order to be consistent with this 4This Law shall be at full force and effect as of 1 September 1993..........Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English THE NATIONAL ASSEMBLY CHAIRMAN Nong Duc Manh Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Luật Thuế Doanh thu 1990 Tải Văn bản tiếng Việt Tải Văn bản tiếng Anh Download English translation Tải Văn bản gốc Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Luật Thuế Doanh thu 1990, Luật Thuế Doanh thu sửa đổi 1993, Luật Thuế Doanh thu sửa đổi 1995, Luật Thuế giá trị gia tăng 1997, Luật Thuế Doanh thu, Luật Thuế Doanh thu sửa đổi, Luật Thuế Doanh thu sửa đổi, Luật Thuế giá trị gia tăng, 472-QĐ/HĐNN8, Quyết định 472-QĐ/HĐNN8 Địa chỉ 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Điện thoại 028 3930 3279 06 lines E-mail info Trang chủ Các Gói Dịch Vụ Online Hướng Dẫn Sử Dụng Giới Thiệu Liên Hệ Lưu trữ Quy Chế Hoạt Động Đăng ký Thành viên Thỏa Ước Dịch Vụ Tra cứu pháp luật Tra cứu Công văn Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam Cộng đồng ngành luật IP
Đối với những ai đang sống và làm việc tại Đức. Khi nhắc đến thuế, đó là nỗi sợ hãi không chỉ của riêng bạn hay tôi, mà là của tất cả mọi người. Bạn càng làm nhiều, thu nhập càng cao, bạn sẽ phải đóng thuế tỉ lệ thuận theo đó. Bởi vậy, càng có kiến thức về nó. Bạn sẽ tránh phải đóng những khoản tiền khổng lồ, và ước gì bạn biết những điều này sớm hơn. Chủ đề của chúng ta hôm nay là ” những khoản tiền cho tặng / thừa kế nào” mà bạn không phải đóng thuế. Bao nhiêu? và từ ai? Ảnh mình họa “Luật thuế về thừa kế và cho tặng ở Đức”- internet Steuerfreibeträge – Các khoản miễn thuế Các khoản này được tính phân biệt cho ba bậc thuế, và tính trên tổng số thừa kế hay cho tặng trong vòng 10 năm, bao gồm 1- Steuerklasse I – Thuế bậc I người “thừa kế/ được tặng” là vợ, chồng, con ruột, con nuôi, con vợ, con chồng, ông bà cho cháu. Khoản miễn thuế là – Vợ chồng cho tặng nhau Euro. – Bố, mẹ cho tặng con Euro. – Ông bà cho tặng cháu Euro. Con cho tặng bố, mẹ Euro 2- Steuerklasse II – Thuế bậc II người “thừa kế/ được tặng” là Anh chị em tặng nhau – Cô chú cho cháu, biếu bố mẹ vợ, bố mẹ chồng, tặng vợ / chồng đã ly hôn. Khoản miễn thuế là Euro. 3- Steuerklasse III – Thuế bậc III người “thừa kế/ được tặng” ngoài các đối tượng trên. Khoản miễn thuế là Euro. Bởi vậy chúng ta hoàn toàn có thể chuyển số tiền “thừa kế/ được tặng” một cách hoàn toàn hợp pháp từ Việt Nam qua Đức. Hiện tại có rất nhiều ngân hàng ở Việt Nam hỗ trợ từ A-Z cả nghĩa đen và nghĩa bóng các thủ tục, giấy tờ công chứng và chuyển tiền thẳng vào tài khoản ngân hàng chúng ta tại đây. Nhưng khi nhận được tiền, chúng ta có trách nhiệm, nghĩa vụ báo cáo với cơ quan Thuế về, nguồn gốc và mục đích số tiền chúng ta nhận được. Ở cuối bài viết mình sẽ post kèm Link và những điều bạn cần làm khi nhận tiền “thừa kế/ được tặng”. Bất động sản “thừa kế/ được tặng” Đối với nhà ở gia đình Nhà ở, hoặc căn hộ sử dụng ở Đức, có thể tặng hoặc thừa kế miễn thuế giữa vợ, chồng. Từ 2009, quy định này được mở rộng trong phạm vi EU / EWR. Ngoài ra, quy định này cũng được áp dụng đối với các cặp vợ chồng đồng tính. Điều kiện miễn thuế là người nhận thừa kế phải tiếp tục sử dụng 10 năm tiếp theo. Đối với con cái nhận thừa kế, quy định diện tích miễn thuế tối đa là 200 m2, kèm theo điều kiện sử dụng 10 năm Ảnh mình họa “Luật thuế về thừa kế và cho tặng ở Đức”- internet Nếu bạn thừa kế tài sản vượt quá mức miễn thuế tương ứng, bạn sẽ phải trả thuế cho số tiền vượt quá này. Giá trị chịu thuếThuế Bậc IThuế Bậc IIThuế Bậc €7 %15%30% €11 %20%30% €15 %25%30% €19 %30%30% €23 %35%50% €27 %40%50%über €30 %43%50% Thủ tục khai báo khi nhận tiền cho tặng- thừa kế từ Việt Nam sang Đức. Theo điều luật, với số tiền từ 12,500€ trở lên khi nhận từ tài khoản nước ngoài vào Đức, thì người nhận phải khai báo với sở thuế nơi mình sinh sống. Phần bổ sung “Tuân thủ nghĩa vụ báo cáo AWV” xuất hiện khi chuyển từ nước ngoài vào Đức. Nghĩa vụ báo cáo này không quan trọng đối với việc sử dụng hàng ngày. Chỉ số tiền từ EUR trở lên trong một giao dịch mới phải được báo cáo. Các khoản thanh toán, cho dù đến hay đi, dưới số tiền được chỉ định này không cần phải được báo cáo hoặc bạn cũng có thể liên hệ với đường dây nóng của Deutsche Bundesbank 0800 1234-111 . Nghĩa vụ báo cáo AVW chỉ áp dụng cho các giao dịch từ € trở vụ báo cáo liên quan đến việc chuyển tiền đến hoặc đi ở báo cáo có thể được gửi trực tuyến hoặc qua điện thoại đến Deutsche Bundesbank 0800 1234-111 . Bạn cần mua nhà, không chứng minh được nguồn tiền? Nếu bạn cần mua nhà và không chứng minh được nguồn tiền. Thì tiền “thừa kế/ được tặng” là một giải pháp tốt. Thông tin bài viết chia sẻ được tổng hợp từ nhiều nguồn trên Internet, với mong muốn giúp đỡ công đồng người Việt tại Đức. Mình không phải là một chuyên gia , bởi vậy hãy liên lạc với “người tư vấn thuế” và hỏi về “Luật thuế về thừa kế và cho tặng ở Đức“ để nhận được câu trả lời chính xác đã từng có kinh nghiệm nhận tiền “ cho tặng “ từ bố mẹ, bởi vậy có thắc mắc cần giúp đỡ”. Hãy viết Email cho mình [email protected] Lavin Phạm Đọc thêm nhiều bài viết tại đây. **Vui lòng đọc kỹ yêu cầu về Bản Quyền trước khi sao chép hoặc trích dẫn nội dung và hình ảnh của blog.
Thuế luôn là chủ đề “nóng” đối với người dân trong và ngoài nước ở tất cả các quốc gia trên thế giới. Hôm nay, với bài viết “ngắn” này, người viết sẽ cố gắng mô tả bức tranh gần đúng về chủ thể của chính sách thuế ở Đức đối với cá nhân. Các loại thuế mà một người phải trả khi sống và làm việc với tư cách cá nhân tại Đức Các loại thuế phổ biến ở Đức Thuế thu nhập cá nhân Kính Steuerklasse 1-6 Thuế nhà thờ Thuế bất động sản thuế GTGT Thuế tiêu dùng Thu nhập trước thuế – Thu nhập sau thuế – Quyết toán thuế Thu nhập trước thuế ở Đức Bruttoeinkommen Thu nhập sau thuế bảo hiểm Nettoeinkommen Tính thuế ở Đức Ví dụ chúng ta có thể sử dụng công cụ sau Ví dụ thực tế Kết quả Nội dung chính1 Các loại thuế mà một người phải trả khi sống và làm việc với tư cách cá nhân tại Đức2 Các loại thuế phổ biến ở Thuế thu nhập cá nhân Thuế nhà thờ Thuế bất động sản thuế GTGT Thuế tiêu dùng3 Thu nhập trước thuế – Thu nhập sau thuế – Quyết toán Thu nhập trước thuế ở Đức Bruttoeinkommen Thu nhập sau thuế bảo hiểm Nettoeinkommen Tính thuế ở Ví dụ chúng ta có thể sử dụng công cụ sau Các loại thuế mà một người phải trả khi sống và làm việc với tư cách cá nhân tại Đức Có rất nhiều loại thuế và chính sách thuế ở Đức, tùy thuộc vào từng đối tượng nộp thuế và hoàn cảnh sống của mỗi người. Nhìn chung, các loại thuế phổ biến và quan trọng nhất bao gồm Thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà thờ, thuế tài sản, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu dùng. Ngoài các loại thuế chung này, còn có nhiều loại thuế khác nhau, nhưng số người phải nộp sẽ ít hơn, ví dụ, nếu bạn nuôi chó, Dog Tax vâng, thuế chó, đừng nhầm lẫn, và khi bạn sở hữu một con chó, bạn không chỉ phải trả thuế, mà còn phải “Chó phải vâng lời”, ngược lại nếu bạn ngược đãi một con chó, bạn sẽ bị tước quyền nuôi chó!, thuế thuốc lá thuế được tính phí trên các sản phẩm thuốc lá một cách riêng biệt! , Thuế năng lượng, Thuế bia đối với bia, Thuế sở hữu thứ hai, Nước Đức có tổng cộng khoảng 40 loại thuế khác nhau! Tổng quan về chính sách thuế ở Đức Các loại thuế phổ biến ở Đức Thuế thu nhập cá nhân Vâng, loại thuế này là loại thuế quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn nhất, đáng quan tâm nhất. Khoản thuế này được lấy trực tiếp từ thu nhập hàng tháng của người lao động và trừ khi bạn làm việc ngầm và nhận tiền mặt, nó sẽ được khấu trừ trực tiếp từ bạn cho đến khi tiền đến tài khoản ngân hàng của bạn. Lưu ý rằng thuế này không chỉ đánh vào tiền lương hàng tháng và tiền thưởng của công ty mà còn đánh vào tất cả thu nhập của bạn, bao gồm tiền lãi tiết kiệm, cổ tức bằng cổ phiếu, công việc tự do và tiền thuê nhà. , nhà ở, Nói tóm lại, số tiền đến tay bạn sẽ phải chịu thuế này. Tuy nhiên, mức chi trả đối với mỗi người sẽ rất khác nhau tùy thuộc vào hoàn cảnh của họ Độc thân hay đã kết hôn hoặc đã ly hôn và phải nuôi vợ/chồng hoặc nuôi con hoặc có nhiều công việc cùng một lúc, . Và do cách tính loại thuế này phức tạp và phụ thuộc vào nhiều yếu tố nên tính thuế thu nhập hàng năm đã trở thành một dịch vụ phổ biến ở Đức. Bạn nào chưa rành về thuế và không biết tính tốt có thể thuê dịch vụ quyết toán thuế năm, bạn nào muốn tự tính có thể mua phần mềm quyết toán thuế trước khoảng 100EUR, bạn nào rành luật và giỏi sau đó bạn có thể làm điều đó. tự lập tờ khai thuế nộp cục thuế duyệt. Nói chung, thuế suất thuế thu nhập cá nhân nằm trong khoảng từ 14% đến 45% tổng thu nhập trước thuế của chúng tôi, tùy thuộc vào số tiền thuế chúng tôi phải trả và thu nhập. vâng, đó chỉ là thuế thu nhập cá nhân Kính Steuerklasse 1-6 Có 6 loại thuế suất từ bậc 1 đến bậc 6 dành cho các đối tượng khác nhau. lớp 1 Dành cho những người độc thân không có con hoặc đã ly hôn hoặc đã ly hôn sống một mình hoặc góa bụa hoặc đã kết hôn nhưng có hai hộ gia đình trở lên Lớp 2 chưa lập gia đình Hoặc một ông bố đơn thân. Nuôi con một mình nói chung trên giấy tờ Lớp 3, 4, 5 Đây là những mức thuế linh hoạt cho các cặp vợ chồng. Khi kết hôn, các cặp vợ chồng có thể chọn mức thuế mà mỗi người phải đóng theo công thức 2 người có mức thuế gộp là 8, tức là 1 người bậc 3, 1 người bậc 5 hoặc 2 người bậc 4. Quan trọng là thuế bậc 5 cao hơn bậc 4, bậc 4 cao hơn bậc 3. Điều này có nghĩa là nếu vợ chồng có thu nhập cao và người có thu nhập thấp thì người có thu nhập cao hơn nên chọn thuế suất Nhóm 3 và người có thu nhập thấp hơn nên chọn thuế suất Nhóm 5, họ sẽ nộp thuế ít hơn Nếu bạn muốn phải đóng thuế cho chính phủ liên bang, những người có thu nhập cao cho mức 5 và những người có thu nhập thấp có thể đóng toàn bộ mức thuế cho mức 3, chính phủ rất tốt. Nếu hai người có cùng thu nhập, họ có thể nộp cùng mức thuế Loại 4 với thu nhập dưới Loại 5 và trên Loại 3. Lớp 6 Đây là khoản thuế mà chúng tôi phải nộp cụ thể cho công việc làm thêm ngoài công việc chính. Ví dụ ban ngày chúng ta đi làm văn phòng, buổi tối đi làm thêm ở nhà hàng thì mức thuế thu nhập đối với công việc hàng ngày sẽ từ 1-5 độ tùy hoàn cảnh gia đình, nhưng với thu nhập từ công việc bán thời gian trong nhà hàng, thuế phải nộp là loại 6. Tất nhiên, hạng 6 là mức thuế suất cao nhất. Một lưu ý nhỏ là nếu mỗi doanh nghiệp của chúng tôi tạo ra ít hơn 450 EUR mỗi tháng, thì đây là dưới mức chịu thuế 6. Thuế nhà thờ Bất cứ ai theo đạo Thiên chúa hay Tin lành sẽ phải đóng thuế cho nhà thờ này. Số thuế phải đóng phụ thuộc vào mức thuế thu nhập cá nhân của mỗi người. Thông thường khác nhau giữa các tiểu bang, khoảng 8-9% tiền thuế thu nhập cá nhân. Ví dụ nếu thuế suất thuế thu nhập cá nhân là 30% tổng thu nhập chịu thuế, thì thuế nhà thờ sẽ xấp xỉ 8%*30% = 2,4% thu nhập chịu thuế. Thuế bất động sản Đó là một loại thuế có lịch sử hơi mờ ám, được tính trên cơ sở 1% tài sản thực tế của bạn. Giá trị ròng của bạn = Tổng tài sản sở hữu – Tổng số dư chưa thanh toán. Khoảng 25 năm trước, loại thuế này không còn được đánh nữa. Nhưng về lý thuyết, một ngày nào đó chính phủ liên bang có thể có cơ sở pháp lý để yêu cầu bạn nộp khoản thuế này. J thuế GTGT Loại thuế này được đánh vào giá của các mặt hàng được trưng bày và thông thường phần lớn hàng hóa bị đánh thuế ở mức 19%. Một số mặt hàng đặc thù như thực phẩm, sách báo chịu thuế suất 7%. Thuế tiêu dùng Loại thuế này bao gồm Thuế bia, Thuế thuốc lá, Thuế cà phê, Thuế rượu, Thu nhập trước thuế – Thu nhập sau thuế – Quyết toán thuế Luật thuế ở Đức sẽ khiến bạn bất ngờ Thu nhập trước thuế ở Đức Bruttoeinkommen Đây là thu nhập hàng tháng hoặc hàng năm của bạn không bao gồm thuế và bảo hiểm. Thông thường, khi phỏng vấn để thảo luận về mức lương, các công ty Đức đưa ra mức lương trước khi đi làm Gross. Lý do rất đơn giản Mức lương sau thuế của bạn phụ thuộc vào hoàn cảnh gia đình bạn, công ty không biết nên họ không biết, và họ cũng không quan tâm bạn nhận được bao nhiêu tiền lương và bảo hiểm sau thuế. Thu nhập sau thuế bảo hiểm Nettoeinkommen Đây là thu nhập hàng tháng hoặc hàng năm của bạn sau thuế và bảo hiểm. Lưu ý rằng thu nhập hàng tháng này là thu nhập thực tế trong tài khoản của bạn sau khi đã khấu trừ thuế trực tiếp VÀ bảo hiểm. Bài viết này là về thuế, không phải bảo hiểm. Bạn có thể đọc thêm thông tin về bảo hiểm trong bài viết tham khảo ở cuối bài viết. Tính thuế ở Đức Như ở Việt Nam, hàng năm chúng tôi phải làm quyết toán thuế để xem năm vừa qua mình đã nộp hoặc nộp thiếu bao nhiêu tiền thuế để được hoàn lại số tiền nộp thừa hoặc nộp thừa. – Trong hầu hết các trường hợp, chúng tôi lấy lại được tiền. 🙂 Như đã nói ở trên, cách tính thuế tương đối phức tạp và phụ thuộc trực tiếp vào hoàn cảnh và mức thu nhập hàng năm của mỗi người, không có một hướng dẫn ngắn gọn nào về cách tính quyết toán thuế. Tuy nhiên, con số “tương đối” về thu nhập sau thuế và bảo hiểm của chúng ta có thể dễ dàng tính toán bằng cách sử dụng các công cụ hoặc phần mềm hỗ trợ web hoặc ứng dụng điện thoại đã trở nên phổ biến trong những năm gần đây. Ví dụ chúng ta có thể sử dụng công cụ sau Nhập thông tin đó và chúng tôi có thể ước tính thu nhập của mình sau thuế và bảo hiểm Ví dụ thực tế Chúng tôi nhập dữ liệu Thu nhập trước thuế 3000 EUR/tháng 25 tuổi Con chưa Thuế suất Hạng 1 độc thân, không con Nhà thờ có nên nộp thuế không Không Bang Baden-Wuerttemberg Năm tính thuế 2021 Kết quả Thuế phải nộp 393 EUR Bảo hiểm phải trả 606,75 EUR bao gồm bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm ốm đau, bảo hiểm chăm sóc, bảo hiểm thất nghiệp Tổng tiền ăn hàng tháng nhận được 2000,16 EUR hàng năm 24002 EUR Thẩm quyền giải quyết Các loại bảo hiểm ở Đức
Bài viết sau đây, ACC sẽ cung cấp thông tin và Hướng dẫn xin cấp mã số thuế và bảo hiểm xã hội ở Đức cho bạn đọc. Mời khách hàng cùng theo dõi. số thuế SteueridentifikationsnummerMã số thuế cá nhân là mã số thuế bắt buộc dành cho người đi làm ở nước Đức, không kể là người Đức hay người nước ngoài đến làm việc. Một số trường hợp khi bạn hoàn tất thủ tục mở tài khoản ngân hàng sẽ được họ cấp kèm theo mã số thuế cá nhân vì ngân hàng và sở thuế ở Đức làm việc rất chặt chẽ với nhau để kiểm soát tài chính của mỗi công dân. Tuy nhiên nếu bạn không may mắn như ở trên thì cũng không sao. Bạn chỉ cần vào website của Bộ Thuế Bundeszentralamt für Steuer theo đường link sau click vào mục erneute Anforderung der Identifikationsnummer và điền các thông tin cá nhân của mình vào chờ đến lúc nhận được thông báo đăng kí thành công của trang web thì tức là bạn đã hoàn vòng 4 tuần kể từ ngày đăng kí, bạn có thể sẽ nhận được thư từ Bộ Thuế rằng họ không có thông tin gì về bạn thì cũng không sao, tất cả đều là thư tự động của họ cho nên bạn cứ yên tâm chờ đến thư cuối cùng. Ở thư đó bạn sẽ nhận được một mã số thuế cá nhân được in to đùng ở giữa trang A4. Như vậy là xong bước đầu số BHXH SozialversicherungsnummerMã số bảo hiểm xã hội cũng là mã số thuế bắt buộc dành cho người đi làm ở Đức. Có thể mai sau về già mà bạn vẫn còn ở Đức, bạn có thể sẽ được nhận lại trợ cấp hàng tháng từ chính phủ do bạn đã đóng thuế này. Những bạn đã sử dụng bảo hiểm nhà nước gesetzliche Krankenversicherung sẽ được họ làm hộ luôn, hoặc bạn có thể lấy số bảo hiểm để điền trực tiếp trên website của Deutsche Rentenversicherung theo link sau là trang web của cơ quan nhà nước chuyên làm việc về bảo hiểm hưu trí hoặc bảo hiểm xã hội. Bạn cũng chỉ cần tìm mục Anträge stellen mit Personalausweis là có thể điền thông tin cá nhân vào đó để hoàn tất thủ biệt dành cho các bạn vừa mới học STK hoặc DSH ra mà vẫn chưa nhập học vào một trường đại học ở đây thì các bạn bắt buộc phải đi đăng kí tại chỗ. Tức là tìm cơ quan này ở khu vực bạn sống hoặc lân cận, đến trực tiếp tận nơi để đăng kí. Khi đi nhớ mang theo Passport và thẻ cư trú, giấy phép lao động Aufenthaltstitel mit der Arbeitserlaubnis. Thường thì ở các thành phố lớn sẽ có cơ quan này. Bạn cũng không cần đặt lịch hẹn để được đến đó, cho nên cứ tìm đến nơi rồi vào quầy thông tin Infozentral rồi hỏi phòng làm việc, nơi bạn muốn đệ đơn làm mã bảo hiểm xã một tuần kể từ ngày đăng kí bạn sẽ nhận được thư từ Deutsche Rentenversicherung về mã số bảo hiểm xã hội. Thông thường sau khi nhận được mã xong họ sẽ gửi thêm một thẻ mã số thuế cá nhân và mã số bảo hiểm xã hội bạn hoàn toàn có thể tự tin đăng kí các công việc do người Đức quản thiệu dịch vụ pháp lý của Công ty Luật ACCĐến với ACC chúng tôi, Quý khách sẽ được cung cấp những dịch vụ tư vấn tốt nhất với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm cùng với chuyên viên pháp lý luôn có mặt trên 63 tỉnh/thành phố đã và đang thực hiện dịch vụ tư vấn pháp lý.>>>Tại đây, ACC cũng cung cấp thông tin về Thủ Tục Xin Giấy Chứng Nhận Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm 2022 tại đây, kính mời bạn đọc tham khảo!!Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến Hướng dẫn xin cấp mã số thuế và bảo hiểm xã hội ở Đức. Còn bất cứ thắc mắc gì quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơnHotline 0846967979Gmail info ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
luật thuế ở đức