mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự
Mẫu đơn kháng cáo hình sự mới nhất năm 2022. Mẫu số 54-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao) quy định mẫu đơn kháng cáo dưới đây: >>> Click tải: Mẫu đơn kháng cáo hình sự. Nội dung cơ bản của đơn kháng cáo vụ án hình sự
1. Mẫu đơn kháng cáo hình sự xem xét giảm nhẹ hình phạt; 2. Mẫu đơn kháng cáo hình sự xem xét oan sai hoặc quá nặng; 3. Hướng dẫn cách điền mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự; 4. Thủ tục kháng cáo hình sự. 4.1. Hồ sơ kháng cáo vụ án hình sự; 4.2. Trình tự kháng cáo vụ án hình sự. 4.2.1.
Wie Flirtet Ein Mann Mit Einer Frau. Xét xử phúc thẩm là việc Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử lại vụ án hoặc xét lại quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm mà bản án, quyết định sơ thẩm đối với vụ án đó chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị. Dưới đây là mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của người bị hại. Mục lục bài viết 1 1. Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của người bị hại 2 2. Những quy định chung về xét xử phúc thẩm Thẩm quyền xét xử phúc thẩm Người có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án Thời hạn kháng cáo CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……, ngày….. tháng …… năm…… ĐƠN KHÁNG CÁO Kính gửi Tòa án nhân dân 1 ………….. Người kháng cáo 2 ……….. Địa chỉ 3 ………….. Số điện thoại ………… Fax ……………. Địa chỉ thư điện tử……………….nếu có Là4 …………… Kháng cáo 5 ……………. Lý do của việc kháng cáo6 …………… Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những việc sau đây7 ………… Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có8 ….. 1. …………… 2. …………… 3. …………… NGƯỜI KHÁNG CÁO9 kí và ghi rõ họ tên Hướng dẫn viết mẫu đơn kháng cáo 1 Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào ví dụ Toà án nhân dân huyện Y, tỉnh ĐN; nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh thành phố nào ví dụ Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. Cần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện. 2 Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo ủy quyền cho người khác thì ghi họ, tên của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo, nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó ghi như đơn kháng cáo và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó, nếu người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền ví dụ Người kháng cáo Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện. 3 Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú ví dụ Địa chỉ trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó ví dụ Địa chỉ có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H. 4 Ghi tư cách tham giá tố tụng của người kháng cáo ví dụ là nguyên đơn bị đơn trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản; là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn Nam trú tại nhà số 34 phố X, quận H, thành phố Y theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…; là người đại diện theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn Nam – Tổng Giám đốc đại diện theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm…. 5 Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó ví dụ kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm số 01/2017/DS-ST ngày 15-01-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh H. 6 Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo. 7 Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết. 8 Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp ví dụ các tài liệu kèm theo đơn gồm có 1 Bản sao Giấy xác nhận nợ; 2 Bản sao Giấy đòi nợ…. 9 Nếu người kháng cáo là cá nhân thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đó; nếu là cơ quan, tổ chức kháng cáo thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. 2. Những quy định chung về xét xử phúc thẩm Sau khi xét xử sơ thẩm và có bản án, quyết định của Tòa án nhưng chưa có hiệu lực pháp luật, các phán quyết do Tòa án sơ thẩm đưa ra chưa có hiệu lực thi hành trên thực tế. Trong khoảng thời gian mà bản án, quyết định của Tòa án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật, nếu những người tham gia tố tụng nhất định và Viện kiểm sát xét thấy bản án, quyết định của Tòa án sơ thẩm thiếu chính xác, khách quan hoặc có những sai lầm thiếu sót thì những người này có quyền yêu cầu Tòa án xét xử lại lần thứ hai. Thẩm quyền xét xử phúc thẩm Tòa án có thẩm quyền xét xử phúc thẩm là Tòa án cấp trên trực tiếp của Tòa án đã xét xử sơ thẩm, quy định tại Điều 344 bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 cụ thể như sau + Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xét xử phúc thẩm bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp huyện bị kháng cáo, kháng nghị. + Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền xét xử phúc thẩm bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp tỉnh thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng cáo, kháng nghị. + Tòa án quân sự cấp quân khu có thẩm quyền xét xử phúc thẩm bản án, quyết định của Tòa án quân sự khu vực bị kháng cáo, kháng nghị. + Tòa án quân sự trung ương có thẩm quyền xét xử phúc thẩm bản án, quyết định của Tòa án quân sự cấp quân khu bị kháng cáo, kháng nghị. Người có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án – Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm. Những người này có quyền kháng cáo đối với toàn bộ bản án, quyết định sơ thẩm. trong trường hợp bị cáo là người thành niên và không có nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần thì họ phải tự thực hiện quyền kháng cáo. Nếu bị cáo là người chưa thành niêm hoặc người có nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần thì họ có thể tự thực hiện quyền kháng cáo hoặc nhờ người đại diện theo pháp luật kháng cáo. Ngoài ra người bào chữa hoặc người đại diện hợp pháp của người chưa thành niên hoặc người có nhược điểm về tâm thần có thể kháng cáo mà không cần sự đồng ý cua bị cáo. Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ. Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội. những người này có quyền kháng cáo phần bản án sơ thẩm về lý do tuyên bố là họ không có tội nếu thấy lý do là không đúng với thực tế khách quan, xâm hại danh dự, uy tín và nhân phẩm của họ. Thời hạn kháng cáo Để bảo đảm về quyền và lợi ích của công dân, đảm bảo bản án đã tuyên là hợp pháp và có căn cứ, pháp luật nước ta cho phép những chủ thể nhất định có quyền yêu cầu tòa án xét xử lại vụ án. Tuy nhiên quyền yêu cầu xét xử lại này sẽ chỉ được thực hiện trong một khoảng thời gian cho phép. Nếu những người có quyền kháng cáo không thực hiện việc kháng cáo trong khoảng thời gian quy định thì những người này không được quyền yêu cầu xét xử lại nữa, khi đó bản án sẽ có hiệu lực và được đưa ra thi hành. Tại Điều 333 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 quy định về thời hạn kháng cáo như sau + Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật. + Thời hạn kháng cáo đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định. – Ta xác định ngày kháng cáo như sau + Với trường hợp đơn kháng cáo gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo là ngày theo dấu bưu chính nơi gửi + Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ thì ngày kháng cáo là ngày Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ nhận được đơn. Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải ghi rõ ngày nhận đơn và ký xác nhận vào đơn; + Trường hợp người kháng cáo nộp đơn kháng cáo tại Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án nhận đơn. Trường hợp người kháng cáo trình bày trực tiếp với Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án lập biên bản về việc kháng cáo. Pháp luật quy định việc kháng cáo phải được thực hiện trong khoảng thời gian như trên vừa đảm bảo tính công bằng, dân chủ, vừa đảm bảo án được đưa ra thi hành là đúng pháp luật và căn cứ, vừa đảm bảo tính kịp thời của việc giải quyết vụ án hình sự Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết Bộ luật tố tụng hình sự 2015
Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự là mẫu đơn xem xét giảm nhẹ hình phạt, đơn xem xét oan sai… Như xin giảm nhẹ hình phạt tù thuộc trường hợp phạm tội lần đầu, ăn năn hối cải có mức án ít nghiêm trọng để xin được hưởng án tù treo không bị tù giam, giảm án hoặc mức xử phạt là không đúng tội danh, không có tội hoặc tội quá nặng so với hành vi. Sau đây là nội dung đơn kháng cáo vụ án hình sựĐƠN KHÁNG CÁO VỤ ÁN HÌNH SỰĐối với bản án hình sự sơ thẩm xét xử ngày…/…../……….của TAND quận/huyện…………………… trong vụ án ………………………….Kính gửi – Toà án nhân dân thành phố …………………………………………………………..– Toà án nhân dân ……………………………………………………………….Tôi tên là ……………………………………….. Sinh năm ……………….Tôi bị cáo, toà án nhân dân …………………… xét xử sơ thẩm ngày ………………. về tội danh…………………………………..……………………………. với mức án là …………….…… năm tù làm đơn này xin quý Toà xem xét lại toàn bộ bản án sơ thẩm của Toà án Nhân Dân………………………………………………………………………………………………………………………..Tôi biết mình đã có những hành vi mà pháp luật đã cấm công dân không được thực hiện, nhưng tôi rất mong muốn quí cơ quan xem xét đến điều kiện, hoàn cảnh phạm tội của tôi+ Từ trước cho đến khi phạm tội, tôi chưa có tiền án tiền sự, luôn chấp hành tốt các chính sách, pháp luật của Nhà nước.+ Tôi thực chất chỉ là người……………………………………………………………………………….– Trong quá trình giải quyết vụ án tôi thật sự đã nhận ra khuyết điểm và thành thật ăn ăn hối cải, thành khẩn khai báo, giúp đỡ cơ quan chức năng nhanh chóng làm sáng tỏ nội dung vụ những lý do trên tôi nhận thấy Toà sơ thẩm truy cứu tôi theo …………………………. với hình phạt ……. năm tù giam là quá tôi làm đơn này kháng cáo xin Quý Toà xem xét giảm nhẹ hình phạt giúp tôi sớm có điều kiện hoà nhập xã hội và làm lại cuộc đây là nội dung và yêu cầu kháng cáo, kính mong quí cơ quan xem xét. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc ………., ngày……tháng…….năm…… Đối với bản án hình sự sơ thẩm xét xử ngày…/…../……….của TAND huyện…………………… trong vụ án …………………………. Kính gửi – Toà án nhân dân thành phố ………– Toà án nhân dân quận …………….. Tôi tên là …………………………………………….Sinh năm ……………….Thường trú ………………………………………………Tôi bị cáo, toà án nhân dân quận …………………… xét xử sơ thẩm ngày ………………. về tội ……………………………. với mức án là …………………… năm tù làm đơn này xin quý Toà xem xét lại toàn bộ bản án sơ thẩm của Toà án Nhân Dân ……………………………………….Nội dung kháng cáoXem xét giảm hình phạt với những lý do sau đâyTôi biết mình đã có những hành vi mà pháp luật đã cấm công dân không được thực hiện, nhưng tôi rất mong muốn quí cơ quan xem xét đến điều kiện, hoàn cảnh phạm tội của tôi– Từ trước cho đến khi phạm tội, tôi chưa có tiền án tiền sự, luôn chấp hành tốt các chính sách, pháp luật của Nhà nước.– Tôi thực chất chỉ là người mới theo bạn bè thử sử dụng ma tuý, không trực tiếp mua mà phải thông qua người khác tức ………….. mua rồi cùng sử dụng.– Trong quá trình giải quyết vụ án tôi thật sự đã nhận ra khuyết điểm và thành thật ăn ăn hối cải, thành khẩn khai báo, giúp đỡ cơ quan chức năng nhanh chóng làm sáng tỏ nội dung vụ những lý do trên tôi nhận thấy Toà sơ thẩm truy cứu tôi theo ………………………….với hình phạt …….năm tù giam là quá tôi làm đơn này kháng cáo xin Quý Toà xem xét giảm nhẹ hình phạt giúp tôi sớm có điều kiện hoà nhập xã hội và làm lại cuộc đây là nội dung và yêu cầu kháng cáo, kính mong quí cơ quan xem xét. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Người làm đơn Nguyễn Văn A 4. Mẫu đơn kháng cáo dùng chung về Hình sự CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc ……, ngày….. tháng …… năm…… ĐƠN KHÁNG CÁO Kính gửi Toà án nhân dân 1………………………………………………………………………………. Người kháng cáo 2 ………………………………. Sinh năm………………………………. Địa chỉ 3 ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. Là 4……………………………………………………………….……………… Kháng cáo 5……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………. Lý do của việc kháng cáo 6 ……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm xem xét, giải quyết những vấn đề sau đây 7…………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………. Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có 8 1. ……………………………………………………………………………………………………………. 2. ……………………………………………………………………………………………………………. 3…………………………………………………………………………………………………………… Người kháng cáo 9 Ký tên hoặc điểm chỉ Họ và tên Hướng dẫn sử dụng mẫu đơn kháng cáo về hình sự 1 Ghi tên Toà án đã xét xử sơ thẩm vụ án. – Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào ví dụ Toà án nhân dân huyện Y, tỉnhX ; – Nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh thành phố nào ví dụ Toà án nhân dân thành phố Hà Nội. Cần ghi địa chỉ cụ thể của Toà án nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện. 2 Nếu người kháng cáo – Đối với cá nhân, thì ghi họ và tên, năm sinh của cá nhân đó; – Đối với người kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó và ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó ví dụ Người kháng cáo Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện. 3 Trường hợp người kháng cáo là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú của cá nhân ví dụ Địa chỉ trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T; – Trường hợp người kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó ví dụ Địa chỉ có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H. 4 Ghi tư cách pháp lý của người kháng cáo Ví dụ Ghi rõ là Bị cáo, Người bị hại, Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan……..trong vụ án hình sự……….ghi rõ, vụ án gì, ví dụ “ Trộm cắp tài sản” “ Cố ý gây thương tích”……… 5 Ghi cụ thể ngày, tháng, năm của bản án và Tòa án đã xét xử sơ thẩm – Trường hợp kháng cáo toàn bộ bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật thì ghi kháng cáo toàn bộ bản án hình sự sơ thẩm, vụ án gì, ngày, tháng, năm của bản án và Tòa án đã xét xử sơ thẩm ví dụ; Kháng cáo toàn bộ Bản án hình sự sơ thẩm vụ án “Trộm cắp tài sản” ngày 23/5/2009 của Tòa án nhân dân huyện H tỉnh T – Trường hợp kháng cáo một phần bản án thì ghi rõ kháng cáo phần nào của bản án, ví dụ kháng cáo phần bồi thường thiệt hại của Bản án hình sự sơ thẩm vụ án “Cố ý gây thương tích” ngày 29/5/2009 của Tòa án nhân dân huyện H tỉnh T 6 Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo căn cứ kháng cáo 7 Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết ví dụ như – Yêu cầu giảm mức hình phạt – Yêu cầu cầu giảm mức bồi thường thiệt hại. – ……………………………… 8 Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo ví dụ các tài liệu kèm theo đơn gồm có – Biên lai, giấy biên nhận…; – Bản sao giấy khai sinh…. 9 Trường hợp người kháng cáo là cá nhân, thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ và tên của người kháng cáo đó; – Trường hợp người kháng cáo là cơ quan, tổ chức kháng cáo, thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. /. II. Thủ tục kháng cáo bản án hình sự Điều 331. Người có quyền kháng cáo 1. Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm. 2. Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào chữa. 3. Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại. 4. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ. 5. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ. 6. Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội. Điều 332. Thủ tục kháng cáo 1. Người kháng cáo phải gửi đơn kháng cáo đến Tòa án đã xét xử sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm. Trường hợp bị cáo đang bị tạm giam, Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải bảo đảm cho bị cáo thực hiện quyền kháng cáo, nhận đơn kháng cáo và chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định bị kháng cáo. Người kháng cáo có thể trình bày trực tiếp với Tòa án đã xét xử sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm về việc kháng cáo. Tòa án phải lập biên bản về việc kháng cáo theo quy định tại Điều 133 của Bộ luật này. Tòa án cấp phúc thẩm đã lập biên bản về việc kháng cáo hoặc nhận được đơn kháng cáo thì phải gửi biên bản hoặc đơn kháng cáo cho Tòa án cấp sơ thẩm để thực hiện theo quy định chung. 2. Đơn kháng cáo có các nội dung chính a Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo; b Họ tên, địa chỉ của người kháng cáo; c Lý do và yêu cầu của người kháng cáo; d Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo. 3. Kèm theo đơn kháng cáo hoặc cùng với việc trình bày trực tiếp là chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung nếu có để chứng minh tính có căn cứ của kháng cáo. Điều 333. Thời hạn kháng cáo 1. Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật. 2. Thời hạn kháng cáo đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định. 3. Ngày kháng cáo được xác định như sau a Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo là ngày theo dấu bưu chính nơi gửi; b Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ thì ngày kháng cáo là ngày Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ nhận được đơn. Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải ghi rõ ngày nhận đơn và ký xác nhận vào đơn; c Trường hợp người kháng cáo nộp đơn kháng cáo tại Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án nhận đơn. Trường hợp người kháng cáo trình bày trực tiếp với Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án lập biên bản về việc kháng cáo. » Luật sư tư vấn tội mua bán trái phép chất ma túy
Cung cấp cho anh mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự mới nhất năm 2023? Đề nghị của anh Bắc - Hải Phòng Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự mới nhất năm 2023? Những người nào có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm? Có thể bổ sung kháng cáo bản án hình sự trong thời hạn nào? Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự mới nhất năm 2023?Hiện nay chưa có văn bản nào quy định mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự. Tuy nhiên, theo Điều 332 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 thì đơn kháng cáo phải có các nội dung chính bao gồm- Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;- Họ tên, địa chỉ của người kháng cáo;- Lý do và yêu cầu của người kháng cáo;- Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng trên cơ sở này anh có thể tham khảo mẫu đơn kháng cáo bản án vụ án hình sự mới nhất tại đâyNhững người nào có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm? Tại Điều 331 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 có quy định về người có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm như sauNgười có quyền kháng cáo1. Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có vậy, những người nào có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm bao gồm- Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có đơn kháng cáo bản án hình sự mới nhất 2023? Những người nào có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm? Hình từ InternetCó thể bổ sung kháng cáo bản án hình sự trong thời hạn nào?Tại Điều 342 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 có quy định về thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị như sauThay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị1. Trước khi bắt đầu phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm, người kháng cáo có quyền thay đổi, bổ sung kháng cáo, Viện kiểm sát ra quyết định kháng nghị có quyền thay đổi, bổ sung kháng nghị nhưng không được làm xấu hơn tình trạng của bị cáo; người kháng cáo rút một phần hoặc toàn bộ kháng cáo; Viện kiểm sát ra quyết định kháng nghị hoặc Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có quyền rút một phần hoặc toàn bộ kháng Việc thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị trước khi mở phiên tòa phải lập văn bản và gửi cho Tòa án cấp phúc thẩm. Tòa án cấp phúc thẩm phải thông báo cho Viện kiểm sát, bị cáo và những người có liên quan đến kháng cáo, kháng nghị biết về việc thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị. Việc thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị tại phiên tòa được ghi vào biên bản phiên Trường hợp người kháng cáo rút một phần kháng cáo, Viện kiểm sát rút một phần kháng nghị tại phiên tòa mà xét thấy không liên quan đến kháng cáo, kháng nghị khác thì Hội đồng xét xử phúc thẩm nhận định về việc rút một phần kháng cáo, kháng nghị và quyết định đình chỉ xét xử phần kháng cáo, kháng nghị đó trong bản án phúc vậy, người kháng cáo có thể sung kháng cáo bản án hình sự trước khi bắt đầu phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc trọng!
Mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự mới nhấtMẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự là mẫu đơn được cá nhân gửi tới tòa án nhân dân về việc kháng cáo vụ án hình sự, đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét và giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội. Mẫu đơn kháng cáo này nêu rõ tên người làm đơn, cơ quan có thẩm quyền giải quyết, lý do xin kháng cáo... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự tại đơn xin giảm nhẹ trách nhiệm hình sựMẫu đơn yêu cầu khởi tố vụ án hình sựBản án phúc thẩm hình sự1. Hồ sơ kháng cáo hình sựTrước khi nộp hồ sơ kháng cáo hình sự, người có quyền kháng cáo phải nắm rõ thủ tục kháng cáo được quy định trong Bộ Luật tố tụng hình sự 2015 về nơi nộp hồ sơ cũng như quy trình tiếp nhận và mở phiên tòa xét xử của Tóa ánCăn cứ theo quy định tại Điều 332 Bộ luật tố tụng hình sự 2015, hồ sơ kháng cáo bao gồmĐơn kháng cáo;Chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung nếu có để chứng minh tính có căn cứ của kháng Mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự số 1CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc……, ngày….. tháng …… năm……ĐƠN KHÁNG CÁOKính gửi Tòa án nhân dân 1 ....................................Người kháng cáo 2 ................................................................................Địa chỉ 3 ................................................................................................Số điện thoại………………………………/Fax.....................................Địa chỉ thư điện tử.........................................................................nếu cóLà4.........................................................................................................Kháng cáo 5...........................................................................................Lý do của việc kháng cáo6.....................................................................Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những việc sau đây7............Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có8.....1. ................................................................................................................2. ...............................................................................................................3. ...............................................................................................................2. Mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự số 2CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc-......................, ngày......tháng.......năm.....ĐƠN KHÁNG CÁOKính gửi- Toà án nhân dân thành phố .........- Toà án nhân dân quận .................Tôi tên là ....................................................Sinh năm .............................................Thường trú ..............................................................................................................Tôi bị cáo, toà án nhân dân quận ........................ xét xử sơ thẩm ngày ………………. về tội ……………................... với mức án là …………………... năm tù làm đơn này xin quý Toà xem xét lại toàn bộ bản án sơ thẩm của Toà án Nhân Dân quận .............................................Nội dung kháng cáoXem xét giảm hình phạt với những lý do sau đâyTôi biết mình đã có những hành vi mà pháp luật đã cấm công dân không được thực hiện, nhưng tôi rất mong muốn quí cơ quan xem xét đến điều kiện, hoàn cảnh phạm tội của tôi- Từ trước cho đến khi phạm tội, tôi chưa có tiền án tiền sự, luôn chấp hành tốt các chính sách, pháp luật của Nhà Tôi thực chất chỉ là người mới theo bạn bè thử sử dụng ma tuý, không trực tiếp mua mà phải thông qua người khác tức .............. mua rồi cùng sử Trong quá trình giải quyết vụ án tôi thật sự đã nhận ra khuyết điểm và thành thật ăn ăn hối cải, thành khẩn khai báo, giúp đỡ cơ quan chức năng nhanh chóng làm sáng tỏ nội dung vụ những lý do trên tôi nhận thấy Toà sơ thẩm truy cứu tôi theo ………………………….với hình phạt… ....năm tù giam là quá tôi làm đơn này kháng cáo xin Quý Toà xem xét giảm nhẹ hình phạt giúp tôi sớm có điều kiện hoà nhập xã hội và làm lại cuộc đây là nội dung và yêu cầu kháng cáo, kính mong quí cơ quan xem xin trân trọng cảm ơn!4. Hướng dẫn viết mẫu đơn kháng cáo1 Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào ví dụ Toà án nhân dân huyện Y, tỉnh ĐN; nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh thành phố nào ví dụ Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội. Cần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện.2 Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo ủy quyền cho người khác thì ghi họ, tên của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo, nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó ghi như đơn kháng cáo và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó, nếu người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền ví dụ Người kháng cáo Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện.3 Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú ví dụ Địa chỉ trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó ví dụ Địa chỉ có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H.4 Ghi tư cách tham giá tố tụng của người kháng cáo ví dụ là nguyên đơn bị đơn trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản; là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn Nam trú tại nhà số 34 phố X, quận H, thành phố Y theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…; là người đại diện theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn Nam – Tổng Giám đốc đại diện theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm….5 Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó ví dụ kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm số 01/2017/DS-ST ngày 15-01-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh H.6 Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo.7 Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.8 Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp ví dụ các tài liệu kèm theo đơn gồm có 1 Bản sao Giấy xác nhận nợ; 2 Bản sao Giấy đòi nợ….9 Nếu người kháng cáo là cá nhân thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đó; nếu là cơ quan, tổ chức kháng cáo thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
Kháng cáo là quyền cơ bản của công dân khi cho rằng bản án, quyết định của Tòa án không đúng theo quy định của pháp luật. Để tìm hiểu thêm thông tin về kháng cáo, bài viết dưới đây ACC xin chia sẻ thông tin về kháng cáo hình Người có quyền kháng cáo là ai?Theo quy định của Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự 2015, người có quyền kháng sau được quy định như sau– Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm.– Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào chữa.– Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại.– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.– Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ.– Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có Nội dung của đơn kháng dung của đơn kháng cáo bao gồm– Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo.– Họ tên, địa chỉ của người kháng cáo.– Lý do và yêu cầu của người kháng cáo.– Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc……, ngày….. tháng …… năm……ĐƠN KHÁNG CÁOKính gửi Tòa án nhân dân ……………………………..………..Người kháng cáo ……………………………………………………………………….Địa chỉ …………………………………………………………………………………….Là………………………………………………………………………………………….Kháng cáo …………………………………………………………………………………Lý do của việc kháng cáo…………………………………………………………..…….Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những việc sau đây………………………..Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có……………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………NGƯỜI KHÁNG CÁOTrên đây là những thông tin về kháng cáo hình sự mà Công Ty Luật ACC xin gửi tới quý khách hàng và các bạn đọc. Nếu bạn đang có nhu cầu về được hỗ trợ, trợ giúp về các vấn đề pháp lý thì hãy liên hệ đến Công Ty Luât ACC – chúng tôi mang đến sự hài lòng ở info 084 696 7979 ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự